Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao trong quá trình xây dựng, việc đánh giá và quản lý sai số là một yếu tố quan trọng? Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về sai số cho phép trong xây dựng. Tại sao nó quan trọng và cách chúng ta có thể ứng phó với nó.
1. Sai số cho phép trong xây dựng là gì?
Trong lĩnh vực xây dựng, sai số cho phép là một giá trị được xác định. Nó dùng để đo lường sự chênh lệch giữa kết quả đo đạc thực tế và giá trị mục tiêu. Sai số cho phép thường được quy định trong các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật. Nhằm đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của công trình xây dựng.
Sai số cho phép có thể được áp dụng cho nhiều yếu tố trong xây dựng. Như địa hình, kích thước, độ bền, đo lường, vị trí, và các yếu tố khác. Cụ thể, các công trình xây dựng thường có sai số cho phép trong việc đo lường. Và kiểm tra các thành phần như kích thước, cân nặng, độ phẳng, độ bền, độ chịu lực,…
Sai số cho phép được xác định dựa trên các yêu cầu và tiêu chuẩn của từng loại công trình. Cũng như quy định cụ thể của quốc gia hoặc khu vực đó. Nó thường được tính toán dựa trên các phương pháp thống kê và các quy tắc kỹ thuật.
Vì mỗi loại công trình và yếu tố trong xây dựng có các yêu cầu khác nhau. Do đó, sai số cho phép cũng sẽ khác nhau. Chính vì vậy, quy định về sai số cho phép cần được tuân thủ để đảm bảo chất lượng và an toàn.
>>> Xem thêm: Các biện pháp an toàn điện trong xây dựng
2. Sai số cho phép trong xây dựng đã hoàn thiện
2.1. Các yêu cầu kiểm tra cốp pha, đà giáo
Cốp pha và đà giáo khi lắp dựng xong được kiểm tra theo các yêu cầu quy định trong bảng 1. Các sai lệch không được vượt quá các giá trị được ghi trong bảng 2.
Bảng 1: Các yêu cầu kiểm tra cốp pha và đà giáo:
- Kiểm tra kích thước: Đảm bảo rằng cốp pha và đà giáo đáp ứng kích thước yêu cầu trong thiết kế.
- Kiểm tra độ bền: Cốp pha và đà giáo phải đạt được độ bền cần thiết để chịu tải trọng và các yếu tố tác động khác.
- Kiểm tra vị trí: Sự định vị chính xác của cốp pha và đà giáo được kiểm tra để đảm bảo rằng chúng đúng vị trí theo thiết kế.
>>> Xem thêm: Các tiêu chuẩn nghiệm thu công trình xây dựng
Bảng 2: Sai lệch cho phép đối với cốp pha và đà giáo đã lắp dựng xong:
- Sai lệch kích thước: Sai số cho phép cho các kích thước của cốp pha và đà giáo đã lắp dựng xong.
- Sai lệch vị trí: Sai số cho phép cho vị trí của cốp pha và đà giáo so với vị trí yêu cầu trong thiết kế.
Việc nghiệm thu công tác lắp dựng cốp pha và đà giáo được tiến hành tại hiện trường. Trong quá trình nghiệm thu, các kết quả kiểm tra trong bảng 1 được đánh giá và xem xét. Đồng thời, các sai lệch không được vượt quá các giá trị ghi trong bảng 2. Để đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình.
2.2. Cường độ bê tông tối thiểu để có thể tháo dỡ cốp pha đà giáo chịu lực khi chưa chất tải
Cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha đà giáo chịu lực khi chưa chất tải phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm thiết kế cốp pha, tải trọng chịu lực, và yêu cầu an toàn. Thông thường, cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha đà giáo chịu lực khi chưa chất tải được quy định trong các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật của quốc gia hoặc khu vực đó.
Để biết cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha đà giáo chịu lực khi chưa chất tải. Bạn nên tham khảo các quy định và tiêu chuẩn của quốc gia. Hoặc khu vực mà công trình đang được thực hiện. Các quy định này thường đề cập đến loại bê tông, độ cứng, độ bền. Và các yêu cầu khác liên quan đến tháo dỡ cốp pha đà giáo chịu lực.
Ngoài ra, việc tham khảo ý kiến chuyên gia và kỹ sư trong lĩnh vực xây dựng. Đây cũng là một cách tốt để xác định cường độ bê tông cho việc tháo dỡ cốp pha đà giáo. Họ có thể cung cấp thông tin và hướng dẫn dựa trên điều kiện và yêu cầu của công trình.
Cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha đà giáo chịu lực khi chưa chất tải phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm quy định của quốc gia hoặc khu vực đó. Thông thường, cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha đà giáo chịu lực khi chưa chất tải là khoảng từ 14 đến 21 MPa (megapascal).
>>> Xem thêm: Quy trình xây nhà từ móng đến mái
2.3. Kích thước sai lệch của cốt thép đã được gia công
Cốt thép trong các kết cấu bê tông cốt thép cần được chế tạo và lắp đặt đúng theo thiết kế. Nếu thiết kế không có quy định cụ thể, các sai lệch cho phép phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.
Đối với việc bảo vệ cốt thép, chiều dày lớp bảo vệ phải tuân theo quy định chung. Các sai số cho phép của lớp bảo vệ được quy định trong Bảng 7.
Bảng 7: Sai số cho phép của lớp bảo vệ cốt thép:
- Đối với bê tông cốt thép không tiếp xúc với môi trường ăn mòn: Quy định về chiều dày lớp bảo vệ . Để đảm bảo bề mặt cốt thép không tiếp xúc với môi trường ăn mòn.
- Đối với bê tông cốt thép tiếp xúc với môi trường ăn mòn: Quy định về chiều dày lớp bảo vệ. Để đảm bảo bề mặt cốt thép tiếp xúc với môi trường ăn mòn được bảo vệ.
Kích thước được tính bằng milimet
Tên sai số | Sai số cho phép khi chiều dày lớp bảo vệ | ||
10 | 15 | 20 và lớn hơn | |
– Dưới 400 | 3 | ± 3 | ± 5 |
– Từ 400 trở lên | 3 | + 5; – 3 | + 10; – 5 |
>>> Xem thêm: Chi phí điện nước xây nhà là bao nhiêu
2.4. Bảng sai số cho phép trong xây dựng với bê tông, cốt thép toàn khối
>>> Xem thêm: Kinh nghiệm khi thuê thợ xây nhà
Trên đây Enic đã tổng hợp và chia sẻ thông tin về sai số cho phép trong xây dựng. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp cho bạn có được cái nhìn tổng quan. Và có được sự chuẩn bị đầy đủ nhất khi xây dựng.
ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN MUA HÀNG
Nếu quý khách hàng có bất kì thắc mắc nào về sản phẩm Enic hoặc có nhu cầu nhận tư vấn mua hàng từ đội ngũ Enic - Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp qua số điện thoại hoặc để lại thông tin cần tư vấn bên dưới để được hỗ trợ kịp thời và chính xác nhất!
DANH MỤC SẢN PHẨM ENIC
Bồn cầu thông minh
36 Sản phẩm
Tủ phòng tắm
38 Sản phẩm
Sen cây tắm
34 Sản phẩm
Đèn điều hoà phòng tắm
6 Sản phẩm
Bồn tiểu nam
4 Sản phẩm
Bồn tắm
17 Sản phẩm
Phụ kiện nhà tắm
42 Sản phẩm
Lavabo
12 Sản phẩm
Máy rửa chén bát
2 Sản phẩm
Máy hút mùi
7 Sản phẩm
Bồn rửa chén
13 Sản phẩm
Bếp điện từ đôi
4 Sản phẩm
BÀI VIẾT LIÊN QUAN